– Thành phần:
Clotrimazol, Gentamicin, Betamethasone.
– Quy cách chi tiết:
Hộp 1 tuýp x 10gr.
– Công ty:
Roussel.
– Xuất xứ:
Việt Nam.
– Công dụng:
Thuốc Hepgentex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viêm da và dị ứng da: Chàm cấp tính và mạn tính, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tăng tiết bã, viêm da bong vẩy, mề đay, liken phẳng mạn tính, bệnh vẩy nến, ngứa (hậu môn, âm hộ).
Vết đốt côn trùng, nhiễm trùng thứ phát hay nghi ngờ nhiễm trùng da.
Nấm da, nấm da có nhiễm khuẩn thứ phát kèm eczema.
– Liều lượng & cách dùng:
Cách dùng
Thông thường bôi một lượng nhỏ kem bôi da Hepgentex lên vùng da bệnh 1 – 2 lần trong ngày.
Thời gian điều trị tùy mức độ bệnh, vị trí vùng da bệnh, và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Liều dùng
Thoa 1 – 2 lần trong ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
– Chống chỉ định:
Thuốc Hepgentex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Loét da, bỏng từ độ 2 trở lên, bệnh cước.
Lao da, Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu, giang mai.
Viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài với màng nhĩ bị thủng.
Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh aminoglycosides (streptomycin, kanamycin, gentamycin, neomycin…), bacitracin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Trẻ sơ sinh, nhũ nhi.
– Tác dụng phụ:
Khi sử dụng thuốc Hepgentex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước, phát triển hội chứng dạng Cushing, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
Sinh sản và vú: Kinh nguyệt thất thường, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ.
Hệ cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
Da và mô dưới da: Teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn, các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc.
Tai và tai trong: Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao).
Hệ thần kinh: Ảnh hưởng hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
Mắt: Glaucoma, đục thể thủy tinh.
Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Thận: Nhiễm độc thận có hồi phục, suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
Cơ xương khớp: Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
Hiếm gặp ADR < 1000
Da: Viêm da dị ứng, mày đay.
Hệ thần kinh: Phù thần kinh mạch, tăng áp lực nội sọ lành tính.
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn.
Hệ gan mật: Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em.