– Thành phần:
Betamethasone dipropionate, Clotrimazol, Gentamycin.
– Quy cách chi tiết:
Hộp 1 tuýp x 10gr.
– Công ty:
Hasan.
– Xuất xứ:
Việt Nam.
– Công dụng:
Thuốc Genbeclo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Các bệnh Collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
Các trạng thái dị ứng viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt.
Các bệnh da: Thương tổn thảm nhiễm khu trú, phi đại của Liken (Ichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
Bệnh nấm da, bệnh nhân Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân: Bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng.
– Liều lượng & cách dùng:
Cách dùng
Thuốc dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
Người lớn
Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương.
Thoa nhẹ một lượng vừa đủ thuốc kem Genbeclo lên vùng da bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối.
Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 2 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng, không dùng quả 45g/tuần.
Không băng kín vết thương trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em
Tác dụng phụ liên quan đến việc dùng thuốc thường xảy ra ở trẻ em, chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
– Chống chỉ định:
Chống chỉ định Genbeclo trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với Gentamycin, Clotrimazol, Betamethason hay bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhóm Aminoglycosid hoặc với các Corticosteroid khác.
Các trường hợp nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,…), nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,…), nhiễm nấm toàn thân.
– Tác dụng phụ:
Khi sử dụng thuốc Genbeclo, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn của thuốc liên quan cả đến liệu và thời gian điều trị.
Tác dụng phụ tại chỗ
Cảm giác nóng rát, bỏng nhẹ, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tác, phát ban dang rang cà giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Khi dùng lượng lớn hoặc dùng trong thời gian dài trên da diện rộng có thể gây ra một số tác dụng phụ toàn thân
Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp Glucose.
Cơ xương thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
Thần kinh: thường gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ, gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
Mắt: Ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
Tiêu hóa: Ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Nhiễm độc tai không hồi phục và tích tụ liệu, ảnh hưởng đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và cả hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa måt).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
– Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em.