– Thành phần:
Mometasone, Salicylic acid.
– Quy cách chi tiết:
Hộp 1 tuýp x 10gr.
– Công ty:
India.
– Xuất xứ:
Ấn Độ.
– Công dụng:
Điều trị bệnh vẩy nến dạng mảng.
– Liều lượng & cách dùng:
Cách dùng:
Thuốc Momate-S được dùng bôi ngoài da.
Liều dùng:
Người lớn
Điều trị bệnh vẩy nến dạng mảng bằng thuốc mỡ mometasone furoate 0,1%/acid salicylic 5% bôi vào vùng bị tổn thương mỗi ngày 2 lần trong 3 tuần. Các thời gian điều trị dài hơn chưa được nghiên cứu.
Bệnh nhân nhi
Chưa có thông tin lâm sàng hay tài liệu về an toàn và hiệu quả của kết hợp mometasone – salicylate ở trẻ em.
Chưa có nghiên cứu được kiểm soát tốt nào đối với thuốc mỡ mometasone 0,1% cho bệnh nhân nhi dưới 2 tuổi. Việc điều trị mỡ mometasone cho bệnh nhân ở nhóm tuổi này vẫn chưa được khuyến cáo. Acid salicylic 5% chống chỉ định cho bệnh nhân nhi dưới 2 tuổi. Do vậy không dùng thuốc mỡ Momate – S cho trẻ em dưới 2 tuổi, và nên dùng thận trọng cho trẻ em từ 2 – 12 tuổi vì trẻ em mẫn cảm hơn với hấp thu toàn thân và ngộ độc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
– Chống chỉ định:
Thuốc mỡ Momate – S chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với mometasone, acid salicylic hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
– Tác dụng phụ:
Khi sử dụng thuốc mỡ Momate – S, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Như các corticoid dùng ngoài da khác, thuốc có thể gây các phản ứng tại chỗ bôi như bỏng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi mụn kiểu trứng cá, mất sắc tố da, viêm da dị ứng do tiếp xúc, rạn da, teo da… Băng kín vùng bôi thuốc hay bôi trên diện rộng hoặc thời gian quá dài có thể dẫn đến hấp thu một lượng corticoid đủ để gây các tác dụng toàn thân, ức chế các chức năng tuyến yên – thượng thận gây ra thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát và các tác dụng không mong muốn khác (xem phần thận trọng).
Những phản ứng bất lợi hay gặp nhất ở các bệnh nhân bị bệnh vẩy nên dùng kết hợp mometasone 0,1%/acid salicylic 5% là các phản ứng tại chỗ bôi như bỏng rát, kích ứng, ngứa và teo da (tổng tác dụng bất lợi là 10 – 20%). Hầu hết chúng là từ nhẹ đến vừa. Một vài bệnh nhân phải ngừng điều trị do phản ứng tại chỗ.
Biến chứng nặng nhất là teo da được thấy ở 4% bệnh nhân dùng thuốc 3 tuần trong 1 nghiên cứu. Tỷ lệ này lớn hơn so với dùng đơn độc mometasone (0,7%) do đó không nên dùng thuốc phối hợp kéo dài.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
– Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em.